Dự báo khí tượng thủy văn
CHI TIẾT THÔNG TIN
TT |
Thời gian xảy ra lũ |
Nguyên nhân gây lũ |
Lưu vực sông |
Mực nước đỉnh lũ (so với cấp báo động) |
|
|||||
1 |
23-24/6 |
Do ảnh hưởng của rãnh áp thấp bị nén có trục đi qua khu vực Bắc Bộ kết hợp với hội tụ gió lên đến mực 5000m |
Nậm Bum |
Nà Hừ: 340,48m (07h20/24/6), > lũ lịch sử 2cm (đỉnh lũ lịch sử trước đó: 340,46m ngày 15/8/1979) |
|
|||||
2 |
03-05/8 |
Do ảnh hưởng hoàn lưu cơn bão số 3 |
Đà |
Hồ Hòa Bình: 7730m3/s (21h/3/8), < BĐ1 270m3/s |
|
|||||
Thao |
Yên Bái: 30,99m (02h/5/8), <BĐ2 0,01m |
|
||||||||
Hoàng Long |
Bến Đế: 3,34m (08h/4/8), <BĐ2 0,16m |
|
||||||||
Bôi |
Hưng Thi: 13,84m (01h/4/8),>BĐ3 0,84m |
|
||||||||
Bùi |
Lâm Sơn: 22,60m (21h/3/8),>BĐ2 0,60m |
|
||||||||
Lục Nam |
Lục Nam: 4,69m (21h/3/8), >BĐ 1: 0,39m |
|
||||||||
3 |
30-31/8 |
Do ảnh hưởng hoàn lưu cơn bão số 4 |
Thao |
Yên Bái: 31,36m (23h/31/8), >BĐ2 0,36m |
|
|||||
Kỳ Cùng |
Lạng Sơn: 253,72m (22h/3/8), >BDD1: 1,72m |
|
||||||||
|
1 |
16-24/7 |
Hoàn lưu bão số 3 kết hợp với Dải hội tụ nhiệt đới; Tây Nguyên mưa do gió mùa Tây Nam |
Thanh Hóa đến Quảng Trị và Kon Tum |
Đỉnh lũ trên sông Bưởi (Thanh Hóa) tại Kim Tân 12,10m (24h/22/7, trên mức BĐ3 0,1m), sông Mã tại Cẩm Thủy 19,83m (01h/22/7, trên mức BĐ2 0,83m); các sông ở Nghệ An, thượng nguồn các sông ở Hà Tĩnh, sông Kiến Giang (Quảng Bình) ở mức BĐ1-BĐ2. |
|||||
|
2 |
16-18/8 |
Hoàn lưu bão số 04 |
Thanh Hóa và Nghệ An |
Đỉnh lũ trên sông Mã tại Cẩm Thủy 21,02m (02h/18/8, trên mức BĐ3 0,82m); sông Cả tại Mường Xén 143,33m (15h/17/8, dưới mực nước lịch sử 2,16m); tại Thạch Giám 70,5m (20h/17/8, trên mực nước lịch sử 1,6m) |
|||||
|
3 |
28/8-01/9 |
Rãnh áp thấp qua Bắc Bộ với vùng xoáy thấp phát triển từ tầng thấp đến mực 5000m |
Thanh Hóa và Nghệ An |
Đỉnh lũ trên sông Bưởi, thượng và trung lưu sông Mã trên mức BĐ3, hạ lưu sông Mã ở mức BĐ2. Đặc biệt, đỉnh lũ trên sông Mã tại Hồi Xuân 66,05m (24h/30/8), trên mức BĐ3 1,05m, tương đương lũ lịch sử năm 2007; tại Cẩm Thủy 22,20m(16h/31/8), cao hơn 0,33m so với lũ lịch sử năm 2007. Trên sông Cả tại Thạch Giám 71,82m (13h/31/8, trên mực nước lịch sử 2,92m) |
|||||
|
4 |
17-19/11 |
Hoàn lưu ATNĐ suy yếu từ bão số 8 |
Phú Yên đến Bình Thuận |
Đỉnh lũ trên phần lớn các sông ở mức BĐ1-BĐ2, riêng sông Cái Ninh Hòa tại Ninh Hòa 5,44m (20h/18/11), dưới BĐ3 0,06m; sông Cái Nha Trang tại Đồng Trăng 9,58m (19h/18/11), trên BĐ2 0,08m. |
|||||
|
5 |
23-26/11 |
Hoàn lưu bão số 9 kết hợp với KKL |
Quảng Ngãi đến Bình Thuận, Đăk Lăk |
Đỉnh lũ trên sông Vệ (Quảng Ngãi), sông Kỳ Lộ (Phú Yên), Khánh Hòa, Bình Thuận phổ biến ở mức BĐ1-BĐ2. Riêng sông Cái Nha Trang tại Đồng Trăng 9,84m(20h/25/11), trên BĐ2 0,34m; sông Cái Phan Rang tại Phan Rang 4,75m (21h/25/11), trên BĐ3 0,25m; sông Lũy tại Sông Lũy 28,40m (04h/26/11), trên BĐ3 0,40m. |
|||||
|
6 |
08-10/12 |
KKL kết hợp nhiễu động gió Đông |
Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi và Bình Định |
Đỉnh lũ trên sông Vệ tại trạm Sông Vệ 4,92m (17h/09/12, trên BĐ3 0,42m), trên sông Kôn tại Thạch Hòa 8,25m(21h/09/12, trên BĐ3 0,25m); các sông ở Bắc Bình Định trên BĐ2 từ 0,2-0,5m. |
- Thông báo khí tượng nông nghiệp tháng 4 năm 2020
- Thông báo khí tượng nông nghiệp tháng 3 năm 2020
- Thông báo khí tượng nông nghiệp tháng 02 năm 2020
- Thông báo khí tượng nông nghiệp tháng 01 năm 2020
- Thông báo khí hậu tháng 02 năm 2020
- Thông báo khí hậu tháng 01 năm 2020
- Thông báo khí tượng nông nghiệp tháng 12 năm 2019
- Thông báo khí hậu tháng 12 năm 2019
- Thông báo khí hậu tháng 11 năm 2019
- Thống kê các trận bão và ATNĐ đổ bộ vào Việt Nam từ 1961-2019